DANH MỤC SÁCH VIẾT VỀ ẤN ĐỘ
VI. VĂN HÓA – LỊCH SỬ
- Hành trình về phương Đông, Blair Thomas Spalding (Nguyên Phong dịch), NXB Hồng Đức, 2013, 254 trang.
- Huyền thoại phương Đông, Rachel Storm (Chương Ngọc dịch), NXB Mỹ thuật, 2003, 312 trang.
- Huyền thoại thế giới, Littleton C. Scott (Chương Ngọc dịch), NXB Mỹ thuật, 2004, 675 trang.
- Kèn, sáo gỗ, Nguyễn Xuân Hồng, NXB Kim Đồng, 2004, 28 trang.
- Khảo về đồ men sứ men lam (Huế), Vương Hồng Sển, NXB Mỹ thuật, 1994, 270 trang.
- Khoa học và công nghệ hướng tới thể kỷ XXI: Định hướng và chính sách, Vũ Đình Cự, NXB Chính trị Quốc gia, 2000, 580 trang.
- Hành động thúc đẩy việc thu lợi từ tài sản trí tuệ ở các nước đang phát triển, Finger J. Michael, NXB Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2004, 367 trang.
- Kiến trúc cổ đại Châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, Campuchia, Inđônêxia, Lào, Nhật Bản, Ngô Huy Quỳnh, NXB Văn hóa thông tin, 1999, 322 trang.
- Kiến trúc đền tháp Ấn Độ, Nguyễn Thắng Vu, NXB Kim Đồng, 2007, 24 trang.
- Kinh điển khí công Ấn Độ: Yogasữtra - Châm ngôn của Ptãnjali, Hải Ân, NXB Mũi Cà Mau, 1998, 179 trang.
- Kinh nghiệm và thành tựu phát triển giáo dục và đào tạo trên thế giới – T.1: Giáo dục và đào tạo ở các khu vực văn hóa Châu Âu và Châu Á, Nguyễn Tiến Đạt, NXB Giáo dục, 2006, 383 trang.
- Kỹ thuật nuôi cá mè, cá trôi Ấn Độ, Trần Văn Vỹ, NXB Nông nghiệp, 1995, 128 trang.
- Kỷ yếu hội nghị sân khấu Châu Á - Truyền thống và hiện đại, NXB Nghệ thuật, 188 trang.
- Kỷ yếu Hội thảo Hợp tác công tư PPPs: Nâng cao hiệu quả thị trường cho người nghèo, 138 trang.
- Lãng du trong các nền văn hoá, Lương Văn Hồng, NXB Văn hóa Thông tin, 2014, 373 trang.
- Lễ hội của người Chăm, Sakaya, NXB Khoa học xã hội, 2014, 606 trang.
- Lịch sử 10, Lương Ninh, NXB Giáo dục, 2005, 104 trang.
- Lịch sử Ấn Độ, Vũ Dương Ninh, NXB Giáo dục, 1995, 204 trang.
- Lịch sử chế độ thực dân Anh ở Ấn Độ, Trần Thị Thanh Vân, NXB Giáo dục, 2015, 187 trang.
- Lịch sử kiến trúc hình vẽ, Đặng Thái Hoàng, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 1999, 82 trang.
- Lịch sử mĩ thuật Thế giới, Phạm Thị Chỉnh, NXB Đại học Sư phạm, 2004, 214 trang.
- Lịch sử mỹ thuật Viễn Đông, Lee Sherman .E (Trần Văn Huân dịch), NXB Mỹ thuật, 2007, 685 trang.
- Lịch sử ngoại quốc từ thượng cổ đến thế kỷ XVII, Đàm Tất Đào, NXB Khu học xá trung ương, 1955, 255 trang.
- Lịch sử nhìn từ quan điểm sinh thái học: Văn minh Nhật Bản trong bối cảnh thế giới, Tadao Umesao, NXB Thế giới, 2007, 298 trang.
- Lịch sử thế giới, Nguyễn Hiến Lê, NXB Văn hóa Thông tin, 1995, 380 trang.
- Lịch sử thế giới cổ đại, Thời Liên Trọng, NXB Tp. Hồ Chí Minh, 2002, 583 trang.
- Lịch sử thế giới cổ trung đại, Nghiêm Đình Vỳ, NXB Đại học Sư phạm, 2013, 384 trang.
- Lịch sử thế giới trung đại, Nguyễn Gia Phu, NXB Giáo dục, 2002, 400 trang.
- Lịch sử trung đại thế giới: Phần Phương Đông, Nguyễn Gia Phu, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1984, 451 trang.
- Lịch sử tư tưởng chính trị, Dương Xuân Ngọc, NXB Chính trị Quốc gia, 2001, 337 trang.
- Lịch sử tư tưởng phương Đông và Việt Nam: Giáo trình sau đại học, Nguyễn Minh Tường, NXB Khoa học xã hội, 2012, 595 trang.
- Lịch sử tư tưởng Việt Nam, Huỳnh Công Bá, NXB Thuận Hóa, 2006, 349 trang.
- Lịch sử văn hoá thế giới, Carpusina, NXB Thế giới, 2002, 568 trang.
- Lịch sử văn hoá thế giới Cổ - Trung đại, Lương Ninh, NXB Giáo dục, 1999, 296 trang.
- Lịch sử văn hoá thế giới cổ trung đại, Lương Ninh, NXB Giáo dục, 2007, 295 trang.
- Lịch sử văn hoá Việt Nam, Huỳnh Công Bá, NXB Thuận Hóa, 2008, 815 trang.
- Lịch sử văn minh Ấn Độ, Durant Will (Nguyễn Hiến Lê dịch), NXB Văn hóa Thông tin, 2004, 553 trang.
- Lịch sử văn minh thế giới, Vũ Dương Ninh, NXB Giáo dục, 2007, 371 trang.
- Lịch sử văn minh thế giới, Lê Phụng Hoàng, NXB Giáo dục – Tp. Hồ Chí Minh, 1999, 279 trang.
- Lịch sử văn minh thế giới, Vũ Dương Ninh, NXB Giáo dục, 2001, 327 trang.
- Lịch sử văn minh thế giới: Tuyển văn, Stavrianos (Đồng Lân dịch), NXB Lao động, 2006, 1039 trang.
- Loại hình công xã Ấn Độ, Laep L.B.A (Lê Khánh Trường dịch), NXB Viện Thông tin KHXH, 197-?, 26 trang.
- Lược sử cách mạng ở Nam Dương quần đảo, Châu Văn Sanh, Nhà in Xưa và Nay, 1929, 20 trang.
- Mạng lưới tư tưởng & thiền, J.Krishnamurti (Đào Hữu Nghĩa dịch), NXB Thời đại, 2010, 211 trang.
- Mohandas Karamchand Gandhi - Mahatma Gandhi - Thánh Gandhi (1869 -1948), Triệu Quý Ngọc, NXB Văn hóa Thông tin, 2003, 212 trang.
- Một số vấn đề về biến đổi cơ cấu xã hội Việt Nam hiện nay, Tạ Ngọc Tấn, NXB Chính trị Quốc gia, 2010, 406 trang.
- Một vòng quanh các nước : Ấn Độ, Trần Vĩnh Bảo, NXB Văn hóa Thông tin, 2005, 215 trang.
- Mười nhân vật nổi tiếng thế kỷ XX, Trần Bình Dân, 618 trang.
- Mỹ thuật Ấn Độ, Roy C. Craven, NXB Mỹ thuật, 2005, 303 trang.
- Mỹ thuật Châu Á: Quy pháp tạo hình và phong cách, Huỳnh Ngọc Trảng, 607 trang.
- Mỹ thuật và kiến trúc Phật giáo, E.Fisher Robert, NXB Mỹ thuật, 2002, 264 trang.
- Năm lịch sử văn hoá Ấn Độ, Chandra A.M (Huyền Trang dịch), NXB Văn hóa Thông tin, 2010, 215 trang.
- Năm nghiên cứu các nước Đông Nam Á, Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, NXB Khoa học xã hội, 1998, 328 trang.
- Namaskar! Xin chào Ấn Độ, Hồ Anh Thái, NXB Văn hóa Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 2008, 339 trang.
- Nghệ thuật kiến trúc phật giáo Ấn Độ, Nguyễn Bá Lăng, NXB Sài Gòn: Viện Đại học Vạn Hạnh, 196-?, 7 trang.
- Nghệ thuật Phật giáo và Hindu giáo ở Đồng bằng sông Cửu Long trước thế kỷ X, Lê Thị Liên, NXB Thế giới, 2006, 255 trang.
- Nghi lễ vòng đời của người Chăm Ahiêr ở Ninh Thuận, Phan Quốc Anh, NXB Văn hóa dân tộc, 2006, 460 trang.
- Nghiên cứu chữ viết cổ trên bia ký ở Đông Dương, Thái Văn Chải, NXB Khoa học xã hội, 2009, 355 trang.
- Nhập môn Hatha Yoga, Hải Ân, NXB Mũi Cà Mau, 1998, 103 trang.
- Những bài toán cổ: Babilon – Ai Cập – Hy Lạp – Trung Hoa - Ấn Độ, V.D. Histăkov, NXB Giáo dục, 2000, 84 trang.
- Những dấu vết văn hoá Ấn Độ tại Việt Nam, Geetesh Sharma (Thích Trí Minh dịch), NXB Văn hóa Văn nghệ Tp. Hồ Chí Minh, 2012, 199 trang.
- Những giai thoại huyền bí, H. S. Olcott (Nguyễn Hữu Kiệt dịch), NXB Tôn giáo, 2016, 255 trang.
- Những nền mỹ thuật ngoài phương Tây, O'riley Michael Kampen (Phan Quang Định dịch), NXB Mỹ thuật, 2005, 373 trang.
Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ