Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ

Danh mục các sách viết về Ấn Độ bằng tiếng Việt (Phần 11)

Danh mục các sách viết về Ấn Độ bằng tiếng Việt (Phần 11)

Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ trân trọng giới thiệu THƯ MỤC CÁC SÁCH VIẾT VỀ ẤN ĐỘ BẰNG TIẾNG VIỆT được xuất bản trong nước. Hy vọng bộ thư mục tư liệu này có ích cho các học giả, nhà nghiên cứu khoa học và các độc giả quan tâm nghiên cứu về Ấn Độ.

01:39 05-10-2022 Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ

(Tiếp theo phần 10)

DANH MỤC SÁCH VIẾT VỀ ẤN ĐỘ

       VI. VĂN HÓA – LỊCH SỬ

  1. 100 sự kiện ảnh hưởng tới lịch sử thế giới, Vương Xuân Lai, NXB Hà Nội, 2004, 347 trang.
  2. 5000 năm lịch sử và văn hóa Ấn Độ, Anjana Mothar Chandra, NXB Văn hóa Thông tin, 2010, 215 trang.
  3. Ấn Độ - Miền đất thần thoại và sử thi: Tìm hiểu thần thoại Ấn Độ, Cao Huy Đỉnh, NXB Trẻ - Tp. Hồ Chí Minh, 2015, 225 trang.
  4. Ấn Độ hôm nay và ngày mai, Pan-mơ-đớt, NXB Sự thật, 1960, 355 trang.
  5. Ấn Độ huyền bí: Hồi kí của một vị chân sư Ấn Độ, P. Yogànanda (Nguyên Phong dịch), NXB Văn hóa Thông tin, 2004, 448 trang.
  6. Ấn Độ mãi mãi huy hoàng, Dilip Bobb, 189 trang.
  7. Ấn Độ qua các thời đại, Nguyễn Thừa Hỷ, NXB Giáo dục, 1986, 154 trang.
  8. Ấn Độ Trung Hoa du kí, Thông Phương, NXB Tôn giáo, 2011, 175 trang.
  9. Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại: Truyện tranh, Zhang Wu Shun (Thanh Uyên dịch), NXB Kim Đồng, 2016, 167 trang.
  10. Ấn Độ xưa và nay, Cao Xuân Phổ, NXB Khoa học xã hội, 1997, 351 trang.
  11. Bách khoa tôn giáo Đông Tây: Hình ảnh - Lễ hội - Tín ngưỡng, Trần Nguyễn Du Sa, NXB Tôn giáo, 160 trang.
  12. Bài tập thể dục đơn giản (theo phương pháp cổ Ấn Độ) giúp chữa bệnh và tăng cường sức khoẻ, Jatindra Chakraborty (Hữu Lộc dịch), NXB Trẻ - Tp. Hồ Chí Minh, 1997, 89 trang.
  13. Bán đảo Ấn Độ: Từ 1857-1947. Các nét chính của sự diễn biến đã tạo thành Ấn Độ và Hồi quốc ngày nay, Nguyễn Thế Anh, NXB Sài Gòn: Lửa thiêng, 1971, 162 trang.
  14. Bạn muốn đi nước ngoài? : Hỏi và đáp về thủ tục cấp visa vào các nước Mỹ, Ấn Độ..., Nguyễn Thị Bình An, NXB Trẻ - Tp. Hồ Chí Minh, 2007, 32 trang.
  15. Bí ẩn Đông phương, David Allen Hulse (Trần Nguyễn Du Sa – Nguyễn Anh Dũng dịch), NXB Văn hóa Thông tin, 2007, 403 trang.
  16. Bí ẩn mãi mãi là bí ẩn –T.3, NXB Trẻ - Tp. Hồ Chí Minh, 2014, 175 trang.
  17. Bí ẩn về thế giới tự nhiên, Sa Kỷ Khôn, NXB Hà Nội, 2004, 251 trang.
  18. Bí quyết sử dụng các loại gia vị và hương liệu, Thục Nữ - Mỹ Thanh, NXB Đồng Nai, 2003, 96 trang.
  19. Bức khảm văn hoá Châu Á: Tiếp cận nhân học, Grant Evans (Cao Xuân Phổ dịch), NXB Văn hóa dân tộc, 2001, 530 trang.
  20. Các bậc chân sư Yogi Ấn Độ, Yogananda (Nguyễn Hữu Kiệt dịch), NXB Tôn giáo, 2016, 207 trang.
  21. Các công trình kiến trúc nổi tiếng trong lịch sử thế giới cổ trung đại, Lê Phụng Hoàng, NXB Giáo dục, 2000, 171 trang.
  22. Các huyền thoại về nguồn gốc của lửa, Frazer J.G, NXB Văn hóa dân tộc, 2000, 373 trang.
  23. Các nền văn hoá thế giới – T.1: Phương Đông: Trung Quốc - Ấn Độ - Arập, Đặng Hữu Toàn, NXB Từ điển Bách khoa, 2005, 416 trang.
  24. Các nền văn minh cổ đại, Françoise Perrudin, NXB Kim Đồng, 2015, 120 trang.
  25. Các nền văn minh cổ trên thế giới và Việt Nam, Nguyễn Thu Phương, NXB Văn hóa Thông tin, 2008, 159 trang.
  26. Các nền văn minh thế giới: Lịch sử và văn hoá, Burns Edward McNall, NXB Văn hóa Thông tin, 2008, 863 trang.
  27. Các nhân vật lịch sử cận đại - T.4: Ấn Độ: Rammohun Roy, Ramakrishna, Vivekananda, Ban Gaggada Tila, Lê Vinh Quốc, 2003, 115 trang.
  28. Các vị chân sư đại thủ ấn, Keith Dowman (Nguyên Thanh Lê Hưng dịch), NXB Tôn giáo, 2007, 319 trang.
  29. Cải cách viễn thông: Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới, Trần Nhật Lệ, NXB Bưu điện, 2002, 284 trang.
  30. Cảm nhận về văn hoá, Bùi Thiết, NXB Văn hóa Thông tin, 2000, 339 trang.
  31. Chế độ Varna trong thư tịch cổ Ấn Độ, Tống Thị Quỳnh Hương, LATS Lịch sử 62.22.03.11, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, 2016, 150 trang.
  32. Chủ nghĩa thô mộc trong kiến trúc hiện đại, Nguyễn Thắng Vu, NXB Kim Đồng, 2006, 24 trang.
  33. Chữ số hay lịch sử một phát minh vĩ đại, Georges Ifrah (Trần Thị Châu Hoàn – Nguyễn Ngọc Tuấn dịch), NXB Tri thức, 2010, 366 trang.
  34. Cơ quan nhân quyền quốc gia khu vực châu Á - Thái Bình Dương, Brian Burdekin (Nguyễn Hồng Hải dịch), NXB Chính trị Quốc gia, 2013, 771 trang.
  35. Cơ sở văn hoá Việt Nam, Trần Ngọc Thêm, NXB Giáo dục, 1999, 345 trang.
  36. Cổ sử các quốc gia Ấn Độ hoá ở Viễn Đông, Coedès G.E (Nguyễn Thừa Hỷ dịch), NXB Thế giới, 2011, 446 trang.
  37. Cổ sử đại quan, Phạm Hữu Bình, NXB Thanh Hóa – Nhà in Gia My, 1949, 70 trang.
  38. Đại cương lịch sử thế giới trung đại, Đặng Đức An, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2011, 338 trang.
  39. Đại cương lịch sử văn hoá Việt Nam – T.2, Nguyễn Khắc Thuần, NXB Giáo dục, 2009, 412 trang.
  40. Đại cương văn hoá Phương Đông, Lương Duy Thứ, NXB Giáo dục, 2000, 316 trang.
  41. Đại cương về văn hoá Phương Đông – Giáo trình: Tài liệu giảng dạy lưu hành nội bộ, Lương Duy Thứ, NXB Thuận Hóa – Huế, 1999, 235 trang.
  42. Đại vương thống sử, Minh Huệ, NXB Tôn giáo, 2007, 360 trang.
  43. Đạo của vật lý: Một số tương đồng giữa vật lý hiện đại và đạo học phương Đông, Capra Fritjof (Nguyễn Tường Bách dịch), NXB Trẻ - Tp. Hồ Chí Minh, 2004, 431 trang.
  44. Đạo đức học Đông phương, Thích Mãn Giác, NXB Văn hóa Sài Gòn, 2007, 141 trang.
  45. Đạo đức học phương Đông cổ đại, Vũ Tình, NXB Chính trị Quốc gia, 1998, 325 trang.
  46. Dấu ấn Ấn Độ trong tiếp biến văn hoá ở Việt Nam và Đông Nam Á: Kỷ yếu hội thảo, Mai Ngọc Chừ, NXB Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2013, 394 trang.
  47. Địa đàng ở phương Đông: Lịch sử huy hoàng của lục địa Đông Nam Á bị chìm, Oppenheiner Stephen (Lê Sỹ Quảng dịch), NXB Lao động - Trung tâm Văn hóa Ngôn ngữ Đông Tây, 2004, 787 trang.
  48. Địa lý lớp nhất: Việt Nam, Nhật Bản, Diến Điện, Ấn Độ, Nam Dương quần đảo, Ngũ đại châu, các cường quốc: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Nga, Bùi Đình Mô, Nhà in Văn Hồng Thịnh, 1952, 63 trang.
  49. Điêu khắc Chăm và thần thoại Ấn Độ, Huỳnh Thị Được, NXB Đà Nẵng, 2006, 147 trang.
  50. Điêu khắc đá Chăm Pa, Phạm Hữu Mý, LAPTSKH Lịch sử: 5.03.08 – Viện Khoa học Xã hội Tp. Hồ Chí Minh.
  51. Đối thoại với các nền văn hoá: Pakistan, Trịnh Huy Hóa, 181 trang.
  52. Đông phương học Việt Nam: Kỷ yếu hội thảo Quốc gia lần thứ nhất. Hà nội (29/11/2000 – 30/11/2000), Mai Ngọc Chử, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001, 557 trang.
  53. Du lịch xứ Phật, Montgomegy M.W (Đoàn Trung Còn dịch), NXB Tôn giáo, 2003, 125 trang.
  54. Giá trị nghệ thuật tượng thờ thế kỷ XVII trong chùa Việt ở Bắc Bộ, Triệu Thế Việt, NXB Văn hóa Thông tin, 2013, 299 trang.
  55. Giáo trình cơ sở văn hoá Việt Nam, Đặng Đức Siêu, NXB Đại học Sư phạm, 2009, 127 trang.
  56. Giáo trình lịch sử văn minh thế giới, Nguyễn Văn Tận, NXB Đại học Huế, 2013, 272 trang.
  57. Giáo trình phong tục tập quán Ấn Độ, Đỗ Thu Hà, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013, 322 trang.
  58. Giáo trình tính đặc thù xã hội phương Đông cổ đại, Nguyễn Thị Hương, NXB Đại học Vinh – Nghệ An, 2016, 177 trang.
  59. Giới thiệu Ấn Độ, Diến Điện, Nam Dương, NXB Sự thật, 1955, 48 trang.
  60. Giới thiệu văn hoá phương Đông, Mai Ngọc Chử, NXB Hà Nội, 2008, 965 trang.
  61. Giới và sinh hoạt tín ngưỡng đền Bà Chúa Kho: Đề tài cấp viện, Nguyễn Kim Hoa, NXB Viện Nghiên cứu Văn hóa, 2005, 92 trang.
  62. Hành động chống tham nhũng ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương, Vũ Kim Huế, NXB Tư pháp, 2007, 339 trang.

Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ

(Xem tiếp phần 12)

Nguồn:

Viết bình luận

Bình luận

Cùng chuyên mục