Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ

Danh mục các sách viết về Ấn Độ bằng tiếng Việt (Phần 9)

Danh mục các sách viết về Ấn Độ bằng tiếng Việt (Phần 9)

Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ trân trọng giới thiệu THƯ MỤC CÁC SÁCH VIẾT VỀ ẤN ĐỘ BẰNG TIẾNG VIỆT được xuất bản trong nước. Hy vọng bộ thư mục tư liệu này có ích cho các học giả, nhà nghiên cứu khoa học và các độc giả quan tâm nghiên cứu về Ấn Độ.

01:42 05-10-2022 Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ

(Tiếp theo phần 8)

DANH MỤC CÁC SÁCH VIẾT VỀ ẤN ĐỘ BẰNG TIẾNG VIỆT

      IV. TÔN GIÁO

  1. Lược sử Phật giáo Ấn Độ, Thích Thanh Kiểm, NXB Tôn giáo, 2016, 278 trang.
  2. Lược sử Phật giáo: (Song ngữ Anh - Việt), Conze E, NXB Tp.Hồ Chí Minh, 2005, 249 trang.
  3. Lược sử văn học Sanskrit và Hán tạng Phật giáo, Thích Kiên Định, NXB Thuận Hóa, 2008, 261 trang.
  4. Lý thuyết nhân tính qua kinh tạng Pàli: Luận án Tiến sĩ Phật học Đại học Delhi - Ấn Độ, 1996, Thích Chơn Thiện, NXB Tp.Hồ Chí Minh, 1999, 297 trang.
  5. Mật tông Phật giáo: Tủ sách Bách khoa Phật giáo, Tuệ Chân, NXB Tôn giáo, 307 trang.
  6. Mấy tín ngưỡng tôn giáo Đông Nam Á, Trương Sỹ Hùng, NXB Thanh niên, 2003, 499 trang.
  7. Một cuộc đời, một vầng nhật nguyệt (Tập 1), Minh Đức Triều Tâm Ảnh, NXB Văn học, 2011, 415 trang.
  8. Một cuộc đời, một vầng nhật nguyệt (Tập 2), Minh Đức Triều Tâm Ảnh, NXB Văn học – Huế, 2008, 442 trang.
  9. Một cuộc đời, một vầng nhật nguyệt (Tập 3), Minh Đức Triều Tâm Ảnh, NXB Văn học, 2011, 548 trang.
  10. Muôn dặm không mây, Tôn Thư Vân, NXB Tri thức, 2009, 488 trang.
  11. Năm Phật giáo, Bapat P.V (Nguyễn Đức Tư – Hữu Song dịch), NXB Văn hóa Thông tin, 2002, 414 trang.
  12. Nghệ thuật Ấn Độ giáo và Phật giáo ở Lào, Nguyễn Lệ Thi, NXB Thế giới, 2009, 326 trang.
  13. Nghệ thuật Phật giáo và Hindu giáo ở Đồng bằng sông Cửu Long trước thế kỷ X, Lê Thị Liên, NXB Thế giới, 2006, 255 trang.
  14. Nghệ thuật Phật giáo: Tủ sách Bách khoa Phật giáo, Nguyễn Tuệ Chân, NXB Tôn giáo, 384 trang.
  15. Ngũ giới cấm xưa và nay, Huệ Khải, NXB Tôn giáo, 2014, 87 trang.
  16. Nhật ký Dharamsala: Bút ký về cuộc hành trình và học đạo tại Ấn Độ 2008, Không Quán, NXB Văn hóa Sài Gòn, 2008, 135 trang.
  17. Những con đường tâm linh Phương Đông- Phần 1: Những tôn giáo khởi phát từ Ấn Độ, Theodore M. Ludwig (Dương Ngọc Dũng dịch), NXB Văn hóa Thông tin, 200, 493 trang.
  18. Những điển tích Phật giáo, Lê Minh, NXB Chính trị Quốc gia, 2010, 411 trang.
  19. Những điển tích Phật giáo kỳ thú: Sách tham khảo, Tiêu Túc – Lê Minh, NXB Chính trị Quốc gia, 2015, 411 trang.
  20. Những Hộ pháp vương của Phật giáo trong lịch sử Ấn Độ, Thích Hạnh Bình, NXB Phương Đông – Cà Mau, 2008, 214 trang.
  21. Những tôn giáo lớn trong đời sống nhân loại, Floyd H.Ross – Tynette Hills (Thích Tâm Quang dịch), NXB Tôn giáo, 2007, 255 trang.
  22. Nước Ấn Độ trước hồi Phật giáng: Bài diễn giảng tại chùa Quán Sứ Hà Nội 1936, Nguyễn Tường Phượng, NXB Phật học thơ xã, 1943, 22 trang.
  23. Pháp Hiển nhà chiêm bái, Thích Minh Châu, NXB Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam – Tp.Hồ Chí Minh, 1997, 525 trang.
  24. Phật giáo - Ấn Độ giáo - Đạo giáo - Thiền: Từ điển minh triết phương Đông, Kurt Friendrichs (Lê Diên dịch), NXB Khoa học xã hội, 1997, 919 trang.
  25. Phật giáo Nam Tông tại Đông Nam Á, Trần Quang Thuận, NXB Tôn giáo, 2008, 367 trang.
  26. Phật giáo ở Thái Lan, Nguyễn Thị Quế, NXB Khoa học xã hội, 2007, 203 trang.
  27. Phật giáo trong thời đại chúng ta, Minh Chi, NXB Giáo dục, 2005, 362 trang.
  28. Phật giáo và sức khỏe, Dương Quốc An, NXB Văn hóa Thông tin, 2000, 234 trang.
  29. Phật học cơ bản: Chương trình Phật học hành thụ (1998-2002) – T.2, Thích Thiện Tâm – Thích Thiện Bảo, NXB Tp.Hồ Chí Minh, 1999, 316 trang.
  30. Phật học khái lược – T.2, Thích Quang Nhuận, NXB Tôn giáo, 2014, 294 trang.
  31. Phật học phổ thông - Q.2: Khóa V, VI, VII, VIII, Thích Thiện Hoa, NXB Tôn giáo, 2015, 843 trang.
  32. Phật học tinh yếu – T.1, Thích Thiền Tâm, NXB Tôn giáo, 2005, 266 trang.
  33. Phật học tinh yếu: Thiên thứ nhất, Thích Thiền Tâm, NXB Thành hội Phật giáo Tp.Hồ Chí Minh, 1992, 415 trang.
  34. Phật pháp tổng học – T.4: Nguyên lưu các tông phái Phật giáo, Thích Định Huệ, NXB Tôn giáo, 2015, 668 trang.
  35. Quan điểm của Phật giáo trước các vấn đề hiện đại, Đỗ Kim Thêm, NXB Hồng Đức, 2013, 284 trang.
  36. Quay về nương tựa, Mộc Chân, NXB Tp.Hồ Chí Minh, 2008, 176 trang.
  37. So sánh kinh Trung A - hàm (chữ Hán) và kinh Trung Bộ (chữ Pàli): Luận án Tiến sĩ Phật học tại Đại học Bihar (Ấn Độ), Thích Minh Châu, NXB Tp. Hồ Chí Minh, 1998, 565 trang.
  38. Sống với tâm từ: Thiền tập chuyển hoá sợ hãi và khổ đau, Salzberg Sharon (Nguyễn Duy Nhiên dịch), NXB Tôn giáo, 2007, 319 trang.
  39. Sử 33 vị tổ Thiền tông Ấn Hoa, Thích Thông Bác, NXB Tp.Hồ Chí Minh, 2006, 256 trang.
  40. Sự giác ngộ của Đức Phật: Triết học và Thiền quán - Con đường của ánh sáng - Các linh địa, Tom Lowenstein (Lê Việt Liên dịch), NXB Thế giới, 2009, 172 trang.
  41. Sự hình thành tư tưởng thiền Phật giáo: LATS Triết học: 5.01.01, Hoàng Thị Thơ, Việt Triết học, 2004, 183 trang
  42. Sự tích về Đức Phật Dược sư Lưu Ly Quang: Truyện tranh Phật giáo, Lâm Cự Tinh, NXB Văn hóa dân tộc, 2016, 132 trang.
  43. Tầm đạo - Con đường vô tận, Satish Kumar (Huỳnh Văn Thanh dịch), NXB Lao động, 2013, 478 trang.
  44. Tánh Không cốt tuỷ triết học Phật giáo: Nghiên cứu về Trung quán tông, T.R.V. Murti (Huỳnh Ngọc Chiến dịch), NXB Hồng Đức – Công ty Sách Thời đại, 2013, 458 trang.
  45. Theo dấu chân Phật, Ajahn Sucitto (Thiên Nga dịch), NXB Lao động – Công ty Sách Thái Hà, 2016, 357 trang.
  46. Thích Ca Mâu Ni Phật: Truyện Thánh, Tinh Vân Đại Sư (Dương Thu Ái dịch), NXB Văn hóa Thông tin, 2000, 527 trang.
  47. Thông điệp siêu nghiệm, A. C. Bhaktivedanta Swami Prabhupàda (Trần Kim Thư dịch), NXB Tôn giáo, 2013, 86 trang.
  48. Thực nghiệm tâm linh, Tagore Rabirdranath (Như Hạnh dịch), NXB Văn học, 2007, 211 trang.
  49. Thượng cổ sử cực Đông: Ấn Độ - Trung Hoa, Nguyễn Đức Quỳnh, NXB Hàn Thuyên – Nam Định, 1944, 280 trang.
  50. Tìm hiểu mỹ thuật Phật giáo, Meher McArthur (Phan Quang Định dịch), NXB Mỹ thuật, 2005, 294 trang.
  51. Tìm hiểu Thiền tông Phật giáo Trung Hoa, Nguyễn Tuệ Chân, NXB Đà Nẵng, 2006, 301 trang.
  52. Tìm hiểu Trung bộ kinh II, Thích Chơn Thiện, NXB Tôn giáo, 2004, 187 trang.
  53. Tôn giả Xá-lợi-phất, Thích Trung Hậu, NXB Hồng Đức, 2015, 896 trang.
  54. Tôn giáo học nhập môn, Đỗ Minh Hợp, NXB Tôn giáo, 2006, 517 trang.
  55. Tôn giáo khái niệm và lịch sử, Thích Nguyên Hạnh, NXB Hồng Đức, Thích Nguyên Hạnh, 2013, 368 trang.
  56. Tôn giáo phương Đông: Quá khứ và hiện tại, Đỗ Minh Hợp, NXB Tôn giáo, 2006, 398 trang.
  57. Tôn giáo trong đời sống văn hoá Đông Nam Á, Tôn Sỹ Hùng, NXB Văn hóa Thông tin, 2010, 536 trang.
  58. Tôn giáo trong mối quan hệ văn hoá và phát triển ở Việt Nam, Nguyễn Hồng Dương, NXB Khoa học xã hội, 2004, 393 trang.
  59. Tôn giáo và đời sống hiện đại – T.4, Võ Kim Quyên, NXB Khoa học xã hội, 2002, 256 trang.
  60. Tôn giáo và đời sống hiện đại – T.1, Võ Kim Quyên, NXB Khoa học xã hội, 1997, 227 trang.
  61. Tôn giáo và Văn hoá, Trương Sỹ Hùng, NXB Khoa học xã hội, 2007, 546 trang.
  62. Tri thức tôn giáo qua các vấn nạn và giải đáp, Renard John, NXB Tôn giáo, 2005, 570 trang.
  63. Trí tuệ Phương Đông: Ấn giáo, Phật giáo, Khổng giáo, Lão giáo, Thần đạo, Littleton Scott C (Trần Văn Huân dịch), NXB Văn hóa Thông tin, 2002, 288 trang.
  64. Triết học có và không của Phật giáo Ấn Độ, Thích Hạnh Bình, NXB Phương Đông – Cà Mau, 2008, 223 trang.
  65. Từ điển Phật học Việt Nam, Thích Minh Châu, NXB Khoa học xã hội, 1991, 818 trang.
  66. Tư tưởng Ấn Độ theo dòng lịch sử, Schweitzer Albert, NXB Văn hóa Thông tin, 2008, 251 trang.
  67. Tư tưởng Phật giáo Ấn Độ: Ba giai kỳ triết học Phật giáo, Edward Conze, NXB Phương Đông – Cà Mau, 2015, 459 trang.
  68. Tuệ trung thượng sĩ với Thiền tông Việt Nam, Viện Khoa học xã hội – Trung tâm Nghiên cứu Hán Nôm, NXB Đà Nẵng, 2000, 367 trang.
  69. Uyên Thư Thuyết Sử Đức Phật Thích Ca Mô Ni, Giác Nguyên Đạo, NXB Văn hóa Sài Gòn, 2009, 376 trang.
  70. Văn minh nhà Phật hay đường qua xứ Phật: Chuyện Ngài Huyền Trang đi thỉnh Kinh, Đoàn Trung Còn, NXB Tôn giáo, 2010, 213 trang.
  71. Về sự biến đổi Bàlamôn giáo trong cộng đồng người Chăm Ahiêr ở Ninh Thuận: Qua một số biểu hiện trong các nghi lễ vòng đời, Phan Quốc Anh, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010, 434 trang.
  72. Veda Upanishad: Những bộ kinh triết lý tôn giáo cổ Ấn Độ, Dõan Chính, NXB Chính trị Quốc gia – Nhà sách Phương Nam, 2017, 727 trang.
  73. Vedanta: Bảy bước tới Samadhi: Những bài giảng về Akshya Upanishad, Osho, NXB Văn hóa Văn nghệ Tp.Hồ Chí Minh, 2016, 579 trang.
  74. Việt Nam Phật giáo sử lược, Mật Thể, NXB Tôn giáo, 2004, 299 trang.
  75. Vườn Nai - chiếc nôi Phật giáo, Thích Nữ Giới Hương, NXB Phương Đông – Cà Mau, 2008, 269 trang.
  76. Xứ Phật huyền bí, Yogānanda, NXB Tôn giáo, 2016, 213 trang.
  77. Zorba Phật, Osho (Nguyễn Đình Hách dịch), NXB Thời đại, 2009, 440 trang.

Trung tâm Nghiên cứu Ấn Độ

(Xem tiếp phần 10)

 

Nguồn:

Cùng chuyên mục